Hôm ni bọn họ đang bắt đầu học tập về công ty ngữ và đụng tự - nhì yếu tố cơ bạn dạng độc nhất và bắt buộc phải gồm vào câu. Bạn đang xem: Chủ từ trong tiếng anh là gì. 1. Chủ ngữvàhễ từlà các thành phần cơ bạn dạng cần được tất cả vào câu. Verb
Chủ Từ Là Gì – Nghĩa Của Từ Chủ Từ. Những bộ phận cấu thành câu (basic sentence elements) tuy chỉ chiếm khoảng khoảng chừng chừng 3% trong số những câu hỏi ảnh hưởng tác động đến ngữ pháp trong TOEIC nhưng phần kiến thức và kỹ năng và kiến thức này sẽ tạo tiền đề rất tốt để hoàn thành xong những
Cái gì; Là gì; Blog khác; Vào cuối mùa hạ hướng gió chủ yếu thổi vào vùng đồng bằng sông Hồng là hướng. 20/10/2022 by DiscreteTrilogy.
Tính từ là những từ dùng để chỉ đặc điểm hay tính chất của sự vật hiện tượng hoặc hành động. Sự kết hợp giữa tính từ và các từ ngữ khác tạo nên cụm tính từ. Chẳng hạn như: thù, hận. yêu. thương,…. Tính từ khá phức tạp và xác định khó khăn hơn. Do
(NLĐO) - Giữa lúc phiên tòa xử vụ bán sỉ 262 lô đất ở Phú Yên đang diễn ra, luật sư bào chữa cho bị cáo Nguyễn Chí Hiến, cựu Phó Chủ tịch UBND tỉnh này, đã nộp chứng từ chứng minh bị cáo Hiến đã nộp khắc phục thêm 800 triệu đồng, trong khi trước đó là nộp khắc phục 600 triệu đồng.
Vay Tiền Online Chuyển Khoản Ngay. Các bộ phận cấu thành câu basic sentence elements tuy chỉ chiếm 3% trong số các câu hỏi liên quan đến ngữ pháp trong TOEIC nhưng phần kiến thức này sẽ tạo tiền đề tốt để hoàn thành những kiến thức ngữ pháp khác. Hôm nay chúng ta sẽ bắt đầu học về chủ ngữ và động từ – hai thành phần cơ bản nhất và bắt buộc phải có trong câu. Đang xem Chủ từ trong tiếng anh là gì, tân ngữ trong tiếng anh Đầy Đủ có ví dụ 1. Chủ ngữvàđộng từlà các thành phần cơ bản cần phải có trong câu. Verb động từ để chỉ hành động hoặc trạng thái của chủ ngữ. Chủ ngữ có thể là người hoặc vật thực hiện hành động được nói đến trong câu. Ví dụ Jenna ate an orange. Ate trong câu trên là động từ chỉ hành động ăn của chủ ngữ Jenna một người. Trong một câu hoàn chỉnh, luôn luôn có ít nhất một chủ ngữ subject và một hành động verb. Ví dụ Jenna an an orange. Cụm từ phía trên không phải là một câu hoàn chỉnh. Câu a thiếu động từ, câu b thiếu chủ ngữ. 2. Chủ ngữ Subject Chủ ngữ trong câu có thể xuất hiện dưới nhiều dạng khác nhau nhưng đều có chức năng như một danh từ đứng trước động từ chính. Dưới đây là một số dạng phổ biến của chủ ngữ Cụm danh từ noun phrase The little girl is carrying a small box. Cô gái nhỏ đang mang một chiếc hộp. The little girl là một cụm danh từ có chức năng làm chủ ngữ, danh từ chính là girl. Đại từ pronoun We will have a team meeting next Sunday. Chúng tôi sẽ có một buổi họp nhóm vào chủ nhật tới. We là đại từ mang ý nghĩa chúng tôi, có chức năng làm chủ ngữ. Cụm động danh từ gerund phrase Doing the homework is not interesting at all. Làm bài tập về nhà chả thú vị chút nào. Doing the homework là một cụm động danh từ. To + cụm động từ to infinitive phrase To meet the board of directors is an honour. Xem thêm Wth Là Gì ? Đây Là Từ Viết Tắt Của Từ Nào Được gặp mặt ban giám đốc là một điều vinh hạnh. Mệnh đề danh ngữ noun clause What Mary did in her office was such a shame. Điều Mary đã làm tại văn phòng thật đáng xấu hổ. Chú ý việc to + cụm động từ xuất hiện ở vị trí chủ ngữ khá hiếm gặp. Thay vào đó, người ta thường sử dụng cấu trúc It is + tính từ/danh từ + to + verb infinitive. Ví dụ To meet the board of directors is an honour. = It is an honour to meet the board of directors. Động từ và danh từ không thể đứng làm chủ ngữ. Ví dụ A rushed decide must be avoided under any circumstances. Phải tránh quyết định cẩu thả dù trong bất kỳ tình huống nào. Động từdecidekhông thể đứng làm chủ ngữ, chúng ta phải thay bằng danh từdecision. Khi đó câu sẽ trở thành A rushed decision must be avoided under any circumstances. Tương tự ta có The financial healthy of my corporation is considered to be in doubt. Tình hình tài chính của tập đoàn tôi được cho là đang gặp vấn đề đáng nghi ngờ. Tính từhealthykhông thể đứng làm chủ ngữ, người ta phải thay bằng danh từhealth. Khi đó câu sẽ trở thành The financial health of my corporation is considered to be in doubt. 3. Các danh từ có hình thức gần giống tính từ Một số danh từ thường bị nhầm là tính từ bởi chúng có đuôi giống các tính từ -ant, -ry, -al. Các tính từ thường hay gây nhầm lẫn có thể là một trong những tính từ dưới đây Applicant Người xin việc, người thỉnh cầu hoặc bên nguyên đơn Delivery Sự vận chuyển Denial Sự từ chối Proposal Sự đề nghị, sự cầu hôn Complaint Lời phàn nàn Strategy Chiến lược Disposal Sự sắp xếp, bán, việc vứt bỏ, việc chuyển nhượng hoặc tuỳ ý sử dụng Withdrawal Sự rút khỏi, sự thu hồi hoặc huỷ bỏ đơn kiện, sắc lệnh 4. Danh từ có dạng giống động từ hoặc tính từ Một số danh từ có dạng giống hoàn toàn với động từ hoặc tính từ. Dưới đây là những danh từ như vậy thường gặp trong bài thi TOEIC Danh từ giống động từ Danh từ giống tính từ Help Sự giúp đỡ hoặc hành động giúp đỡ Objective Khách quan hoặc mục tiêu, mục đích Deal Sự giao dịch hoặc phân phát, chia bài Normal Tình trạng bình thường hoặc thông thường, mang tính tiêu chuẩn Offer Sự chào hàng hoặc cho, biếu ai cái gì, bày hàng hoá Individual Một cá nhân, cá thể hoặc mang tính riêng lẻ, độc đáo Respect Sự tôn trọng, phương diện hoặc hành động tôn trọng ai đó Alternative Tính từ phải lựa chọn một hoặc mang tính thay thế, loại trừ; sự lựa chọn Charge Tiền phải trả hoặc hành động tính giá, giao nhiệm vụ, buộc tội Potential Khả năng hoặc mang tính chất tiềm tàng Leave Sự cho phép, cáo từ hoặc để lại, rời đi Representative Miêu tả, đại diện hoặc danh từ biểu tượng Increase Sự tăng lên, hành động tăng lên Original Độc đáo, nguyên gốc hoặc danh từ nguyên bản 5. Hoà hợp chủ vị Chủ ngữ và động từ phải luôn hoà hợp. Nếu chủ ngữ là danh từ số nhiều thì động từ cũng phải chia ở dạng số nhiều và ngược lại, nếu chủ ngữ là danh từ số ít thì động từ phải chia ở dạng số ít. Ví dụ The prospect of increased profit awaits out firm next quarter. Xem thêm Win102 Là Gì – Và Làm Thế Nào Để Kiếm Tiền Viễn cảnh tăng lợi nhuận đang chờ đợi chúng tôi trong quý tới. Post navigation
-Khái niệm Chủ từ là bộ phận thứ nhất, được đứng ở đầu câu và là thành phần chỉ người, sự vật làm chủ sự việc. Chủ ngữ có thể gồm nhiều cụm từ khác nhau chính vì vậy, chủ ngữ còn có thể đóng vai trò là danh từ chỉ một cái gì đó -VD He go to the school => He là chủ từ Dịch Anh ấy đi đến trường=> Anh ấy là chủ từ -Mục đích Chủ ngữ có thể gồm nhiều cụm từ khác nhau chính vì vậy, chủ ngữ còn có thể đóng vai trò là danh từ chỉ một cái gì đó. Ngoài ra ta sử dụng chủ từ để trả lời cho câu hỏi ai? Cái gì? Việc gì? Sự vật gì? Ở đâu?… -Cấu tạo Chủ từ là bộ phận thứ nhất và là thành phần chính trong câu chỉ người, sự vật làm chủ sự việc. Thông thường, chủ ngữ thường do những danh từ, đại từ đảm nhiệm
Một câu đầy đủ phải bao gồm chủ ngữ và vị ngữ, trong đó chứa các thành phần như danh từ, tính từ, động từ, và trạng từ. Việc xác định chính xác các loại từ giúp sử dụng câu đúng và rèn luyện việc sử dụng ngôn ngữ. Vậy danh từ, tính từ, động từ, và trạng từ là gì, mang chức năng gì và phân loại như thế nào? Danh từ là gì?Định nghĩa về danh từChức năng của danh từPhân loại danh từTính từ là gì?Định nghĩa tính từChức năng của tính từPhân loại tính từĐộng từ là gì?Định nghĩa động từChức năng của động từPhân loại động từTrạng từ là gì?Định nghĩa trạng từChức năng của trạng từPhân loại trạng từ Danh từ là gì? Định nghĩa về danh từ Danh từ là từ chỉ người, sinh vật, sự vật, sự việc, khái niệm, hiện tượng, đơn vị. Một số danh từ đặc biệt đó vừa là danh từ vừa là động từ, tính từ mà không cần các từ đứng trước hoặc sau chúng biến đổi nó thành các từ loại trên. Chức năng của danh từ Danh từ được sử dụng với nhiều chức năng khác nhau Làm chủ ngữ cho câuLàm tân ngữ cho ngoại động từ. Phân loại danh từ Danh từ được phân làm nhiều loại tương ứng với các chức năng khác nhau khi sử dụng trong câu, cụ thể danh từ được phân thành các loại như sau Danh từ chỉ khái niệmDanh từ chỉ đơn vị Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên, Danh từ chỉ đơn vị chính xác, Danh từ chỉ đơn vị ước chừng, Danh từ chỉ đơn vị thời gian, Danh từ chỉ đơn vị hành chính, tổ chứcDanh từ riêngDanh từ chung Danh từ cụ thể, danh từ trừu tượngDanh từ chỉ hiện tượngDanh từ số ít Danh từ số nhiềuDanh từ trừu tượng Danh từ cụ thể Tính từ là gì? Định nghĩa tính từ Tính từ là những từ dùng để chỉ đặc điểm hay tính chất của sự vật hiện tượng hoặc hành động. Sự kết hợp giữa tính từ và các từ ngữ khác tạo nên cụm tính từ. Tính từ khá phức tạp và xác định khó khăn hơn. Do nhiều khi tính từ chuyển thành loại khác như động từ hay danh từ. Chức năng của tính từ Tính từ được dùng để mô tả tính chất hay cung cấp thêm thông tin cho danh từ. Tính từ là từ mà vai trò cú pháp chính của nó dùng để xác định một danh từ hoặc đại từ. Phân loại tính từ Tính từ được chia làm 2 loại gồm Tính từ tự thân và Tính từ không tự thân. Tính từ tự thân là những từ ngữ biểu thị được màu sắc, quy mô hay phẩm chất, hình dáng hoặc âm thanh, mức độ..Tính từ không tự thân là những từ không phải tính từ nhưng có chức năng như một tính từ. Động từ là gì? Định nghĩa động từ Động từ là từ dùng để biểu thị hoạt động, trạng thái. Trong ngôn ngữ, động từ gồm hai loại là nội động từ và ngoại động từ. Nội động từ là động từ chỉ có chủ ngữ còn ngoại động từ là động từ có chủ ngữ và tân ngữ. Trong ngôn ngữ đơn lập như tiếng Việt, động từ cũng như các loại từ khác không biến đổi hình thái, trong một số ngôn ngữ hòa kết, động từ thường bị biến đổi hình thái theo ngôi, thì… Động từ trong ngôn ngữ hòa kết khi không biến đổi gọi là động từ nguyên mẫu. Chức năng của động từ Động từ có chức năng truyền tải thông tin, nội dung mấu chốt của câu. Đây là một trong bốn lớp từ chính, cùng với danh từ, tính từ và trạng từ để tạo ra một câu có nội dung hoàn chỉnh. Phân loại động từ Dựa theo tính chất của động từ, động từ được chia thành động từ chỉ hành động và động từ chỉ trạng thái. Động từ chỉ hành động dùng để chỉ hoạt động của các sự vật, hiện tượng nhằm tăng sức gợi hình, khiến sự vật trở nên gần gũi từ chỉ trạng thái dùng để tái hiện, gọi tên trạng thái cảm xúc, suy nghĩ, tồn tại của con người, sự vật, hiện tượng. Trạng từ là gì? Định nghĩa trạng từ Trạng từ hay còn được gọi là phó từ là từ dùng để bổ nghĩa cho các động từ, tính từ hay các trạng từ khác. Trạng từ bổ sung nghĩa cho câu. Chức năng của trạng từ Trạng từ thường đứng đầu câu, giữa câu hoặc cuối câu để làm nổi bật ý nghĩa đó. Trạng từ còn có thể dùng để so sánh ngang bằng, so sánh hơn, so sánh nhất, so sánh kép và so sánh tăng tiến. Bổ nghĩa cho động từBổ nghĩa cho tính từBổ nghĩa cho trạng từ khácBổ nghĩa cho cả câuBổ nghĩa cho các từ loại khác cụm danh từ, cụm giới từ, đại từ, và từ hạn định Phân loại trạng từ Trạng từ có thể được phân làm nhiều loại tùy vào vị trí và ý nghĩa của nó trong câu. Trạng từ chỉ cách thức Diễn tả một hành động như thế nào. Trạng từ chỉ thời từ chỉ tần suất Phó từ năng diễn Diễn mức độ của một hành từ chỉ nơi chốn Diễn tả hành động hiện đang xảy ra ở từ chỉ mức độ Diễn tả mức độ của một tính chất hoặc một đặc từ chỉ số lượng Diễn tả số từ nghi vấn là những trạng từ thường đứng ở đầu câu từ liên hệ là những trạng từ giúp liên kết hai chủ đề hoặc hai câu lại với nhau. Chúng còn có thể là từ diễn tả lý do, thời gian, nơi chốn. Trên đây là 4 khái niệm cơ bản nhất về 4 thành phần trong câu. Việc sử dụng danh từ, động từ, tính từ, trạng từ cần mang sự tự nhiên, hài hòa và rõ nghĩa, như vậy mới đáp ứng được một câu hoàn chỉnh. Việc sử dụng ngôn ngữ cần rèn luyện nhiều, vì vậy bước đầu xác định định nghĩa về các loại từ này và cách sử dụng là cần thiết. Để tìm hiểu thêm có thể tìm đọc các nguồn sách uy tín.
Các bộ phận cấu thành câu basic sentence elements tuy chỉ chiếm 3% trong số các câu hỏi liên quan đến ngữ pháp trong TOEIC nhưng phần kiến thức này sẽ tạo tiền đề tốt để hoàn thành những kiến thức ngữ pháp khác. Hôm nay chúng ta sẽ bắt đầu học về chủ ngữ và động từ - hai thành phần cơ bản nhất và bắt buộc phải có trong đang xem Chủ từ là gì1. Chủ ngữvàđộng từlà các thành phần cơ bản cần phải có trong đang xem Chủ từ là gìVerb động từ để chỉ hành động hoặc trạng thái của chủ ngữ. Chủ ngữ có thể là người hoặc vật thực hiện hành động được nói đến trong dụJenna ate an trong câu trên là động từ chỉ hành động ăn của chủ ngữ Jenna một người.Trong một câu hoàn chỉnh, luôn luôn có ít nhất một chủ ngữ subject và một hành động verb.Ví dụJenna an an từ phía trên không phải là một câu hoàn chỉnh. Câu a thiếu động từ, câu b thiếu chủ Chủ ngữ SubjectChủ ngữ trong câu có thể xuất hiện dưới nhiều dạng khác nhau nhưng đều có chức năng như một danh từ đứng trước động từ chính. Dưới đây là một số dạng phổ biến của chủ ngữCụm danh từ noun phraseThe little girl is carrying a small gái nhỏ đang mang một chiếc little girl là một cụm danh từ có chức năng làm chủ ngữ, danh từ chính là từ pronounWe will have a team meeting next tôi sẽ có một buổi họp nhóm vào chủ nhật là đại từ mang ý nghĩa chúng tôi, có chức năng làm chủ động danh từ gerund phraseDoing the homework is not interesting at bài tập về nhà chả thú vị chút + cụm động từ to infinitive phraseĐược gặp mặt ban giám đốc là một điều vinh đề danh ngữ noun clauseWhat Mary did in her office was such a Mary đã làm tại văn phòng thật đáng xấu ý việc to + cụm động từ xuất hiện ở vị trí chủ ngữ khá hiếm gặp. Thay vào đó, người ta thường sử dụng cấu trúc It is + tính từ/danh từ + to + verb dụTo meet the board of directors is an honour.= It is an honour to meet the board of từ và danh từ không thể đứng làm chủ dụA rushed decide must be avoided under any tránh quyết định cẩu thả dù trong bất kỳ tình huống từdecidekhông thể đứng làm chủ ngữ, chúng ta phải thay bằng danh từdecision. Khi đó câu sẽ trở thànhA rushed decision must be avoided under any tự ta cóThe financial healthy of my corporation is considered to be in hình tài chính của tập đoàn tôi được cho là đang gặp vấn đề đáng nghi ngờ.Tính từhealthykhông thể đứng làm chủ ngữ, người ta phải thay bằng danh đó câu sẽ trở thànhThe financial health of my corporation is considered to be in Các danh từ có hình thức gần giống tính từMột số danh từ thường bị nhầm là tính từ bởi chúng có đuôi giống các tính từ -ant, -ry, -al. Các tính từ thường hay gây nhầm lẫn có thể là một trong những tính từ dưới đâyApplicantNgười xin việc, người thỉnh cầu hoặc bên nguyên đơnDeliverySự vận chuyểnDenialSự từ chốiProposalSự đề nghị, sự cầu hônComplaintLời phàn nànStrategyChiến lượcDisposalSự sắp xếp, bán, việc vứt bỏ, việc chuyển nhượng hoặc tuỳ ý sử dụngWithdrawalSự rút khỏi, sự thu hồi hoặc huỷ bỏ đơn kiện, sắc lệnh4. Danh từ có dạng giống động từ hoặc tính từMột số danh từ có dạng giống hoàn toàn với động từ hoặc tính từ. Dưới đây là những danh từ như vậy thường gặp trong bài thi TOEICDanh từ giống động từ Danh từ giống tính từHelpSự giúp đỡ hoặc hành động giúp đỡObjectiveKhách quan hoặc mục tiêu, mục đíchDealSự giao dịch hoặc phân phát, chia bàiNormalTình trạng bình thường hoặc thông thường, mang tính tiêu chuẩnOfferSự chào hàng hoặc cho, biếu ai cái gì, bày hàng hoáIndividualMột cá nhân, cá thể hoặc mang tính riêng lẻ, độc đáoRespectSự tôn trọng, phương diện hoặc hành động tôn trọng ai đóAlternativeTính từ phải lựa chọn một hoặc mang tính thay thế, loại trừ; sự lựa chọnChargeTiền phải trả hoặc hành động tính giá, giao nhiệm vụ, buộc tộiPotentialKhả năng hoặc mangtính chất tiềm tàngLeaveSự cho phép, cáo từ hoặc để lại, rời điRepresentativeMiêu tả, đại diện hoặc danh từ biểu tượngIncreaseSự tăng lên, hành động tăng lênOriginalĐộc đáo, nguyên gốc hoặc danh từ nguyên bản5. Hoà hợp chủ vịVí dụViễn cảnh tăng lợi nhuận đang chờ đợi chúng tôi trong quý tới.
Chủ ngữ trong tiếng Anh có thể là các loại từ khác nhau. Ngoài các câu cảm thán trong văn nói thì câu nào trong tiếng Anh cũng có chủ ngữ. Trong bài viết này, Step Up đã chia ra thành 3 trường hợp chính của chủ ngữ trong tiếng Anh kèm các ví dụ dễ hiểu. Cùng bắt đầu nhé! 1. Định nghĩa Chủ ngữ trong tiếng Anh là chủ thể chính thực hiện hành động hoặc được mô tả trong câu. Chủ ngữ thường sẽ đứng trước động từ. Có 3 trường hợp chính của chủ ngữ. Chủ ngữ có thể là danh từ, đại từ và dạng đặc biệt. Hãy tiếp tục theo dõi phần dưới đây để hiểu rõ hơn. Ví dụ Butter cookies are my favorite quy bơ là món ăn tôi thích nhất. He runs to the ấy chạy tới cửa hàng. 2. Khi chủ ngữ là cụm danh từ Khi chủ ngữ trong tiếng Anh đóng vai trò cụm danh từ, mỗi từ lẻ được dùng lại có thể là loại từ khác nhau. Danh từ Danh từ là loại từ được dùng làm chủ ngữ trong tiếng Anh phổ biến. Danh từ là các từ chỉ sự vật, con vật, khái niệm. Ví dụ The cow likes eating bò thích ăn cỏ. A car is all I chiếc ô tô là tất cả những gì tôi muốn. Danh từ bổ nghĩa cho danh từ Danh từ bổ nghĩa cho danh từ là khái niệm có vẻ lạ, nhưng thực ra chúng xuất hiện rất phổ biến. Loại từ này bao gồm một danh từ và một danh từ khác để bổ nghĩa. Ví dụ An ice bucket is on the chậu đá lạnh đang ở trên bàn. Our Math teacher went home viên Toán của chúng tôi đã về nhà rồi. Tính từ là những từ dùng để mô tả tính chất, sắc thái, đặc điểm của đối tượng nào đó. Có một số từ đóng vai trò chủ ngữ trong tiếng Anh bị nhầm lẫn là tính từ, nhưng thực ra những từ đó cũng có thể là danh từ. Những từ không thể làm danh từ thì cũng sẽ không thể đóng vai trò chủ ngữ khi đứng riêng. Chỉ khi tính từ bổ ngữ cho một danh từ khác thì mới có thể trở thành một cụm danh từ và đóng vai trò chủ ngữ. Trường hợp ngoại lệ là tính từ nằm trong trích dẫn được đặt trong dấu ngoặc kép. Các danh từ viết giống với tính từ Black, red, white,… các từ chỉ màu sắc Objective mục tiêu Normal trạng thái bình thường Potential tiềm năng Representative người đại diện Alternative sự lựa chọn, khả năng Original bản gốc Individual cá nhân Ví dụ The original is not as popular as the gốc không nổi tiếng bằng bản cover. Red is chosen as the dress code for đỏ được chọn làm quy tắc trang phục tối nay. Trạng từ bổ nghĩa cho tính từ Trạng từ có thể là một phần của chủ ngữ trong tiếng Anh để mô tả thêm mức độ, trạng thái của tính từ đi sau. Các trạng từ bổ nghĩa cho tính từ có thể là very, really, quite,… Ví dụ A very cute bunny is running into our house!Một chú thỏ vô cùng đáng yêu đang chạy vào nhà chúng ta! The two really ugly shirts are still in your cái áo thực sự xấu ấy vẫn đang ở trong tủ quần áo của cậu. Từ hạn định là những từ đứng trước danh từ, dùng để bổ nghĩa nhằm giới hạn và xác định danh từ. Các từ hạn định phổ biến là the, this, those, one, my, our, some,… Ví dụ My girlfriend doesn’t like gái tôi không thích nước sinh tố. One dish of tuna is coming right up!Một đĩa cá ngừ đang đến ngay đây! Cụm giới từ Cụm giới từ là cụm từ được bắt đầu bằng một giới từ. Cụm giới từ trong tiếng Anh dùng để chỉ cụ thể địa điểm, đặc điểm hay các thông tin khác của danh từ. Các cụm giới từ có thể là in the room, on the floor,… Ví dụ The knife on the table needs to be dao trên bàn cần được thay thế. My friend in the next room will come here tôi ở phòng bên cạnh sẽ tới đây sớm. Mệnh đề quan hệ Mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh là mệnh đề phụ được nối với mệnh đề chính bởi các đại từ quan hệ hoặc trạng từ quan hệ. Mệnh đề quan hệ đứng sau danh từ/đại từ và bổ nghĩa cho danh từ/đại từ đó. Các mệnh đề quan hệ thuộc danh từ thường bắt đầu bằng các từ như who, which, that. Ví dụ The man who talked to us is the CEO of this đàn ông vừa nói chuyện với chúng ta là Giám đốc của công ty này. The bag of oranges that you bought is túi cam mà cậu mua mất rồi. Cấu trúc To + Verb động từ nguyên mẫu đứng sau danh từ, được dùng để bổ nghĩa cho danh từ đó. Cấu trúc này thường được dùng để nhấn mạnh vào lần thứ mấy mà sự việc nói đến đã xảy ra. Ví dụ His first friend to come to the party is bạn đầu tiên của cậu ấy đến bữa tiệc là Jonathan. The first guest to leave the dinner had a stomach ache. Vị khách đầu tiên rời khỏi bữa tối đã bị đau bụng. Tổng kết lại, cấu trúc của chủ ngữ trong tiếng Anh khi là cụm danh từ như sau Từ hạn định + Trạng từ + Tính từ + Danh từ bổ nghĩa + Danh từ chính + Mệnh đề quan hệ/to + Động từ nguyên mẫu/Cụm giới từ Trong đó Những loại từ và cấu trúc trong ngoặc không bắt buộc phải xuất hiện để chủ ngữ có nghĩa Bắt buộc phải có danh từ chính, trừ trường hợp câu cảm thán. Còn với câu ra lệnh, đề nghị thì chủ ngữ đã được ẩn đi. Ví dụ “Don’t leave the door open!” – “Đừng để cửa mở!”. [MIỄN PHÍ] 1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày. 3. Khi chủ ngữ là đại từ Đại từ trong tiếng Anh là từ dùng để đại diện cho đối tượng đã được nhắc đến trước đó hoặc đã xác định. Khi chủ ngữ trong tiếng Anh là đại từ, ta có các từ he, she, it, they, I, we, you, this, that, these, those. Ví dụ I heard that a new student is going to join our class. He is from Canada. “He” thay thế cho “a new student”Tớ nghe nói một học sinh mới sẽ gia nhập lớp mình. Cậu ấy đến từ Canada. The girl with the yellow hat is a dancer. She is very popular in England. “She” thay thế cho “The girl with the yellow hat”Cô gái với chiếc mũ vàng là một vũ công. Cô ấy rất nổi tiếng ở Anh. 4. Khi chủ ngữ là các dạng đặc biệt Ngoài các loại từ trong phần 2 và 3, còn có các dạng đặc biệt khác của chủ ngữ trong tiếng Anh. Dạng động từ V-ing Dạng động từ V-ing trong tiếng Anh có thể làm chủ ngữ vì khi ấy chúng sẽ trở thành danh từ. Giả sử, động từ talk nói chuyện chuyển thành talking sẽ có nghĩa là “việc nói chuyện, hoạt động nói chuyện”. Ví dụ Running is not my favorite bộ không phải là hoạt động ưa thích của tôi. Going to France is my mom’s tới Pháp là ước mơ của mẹ tôi. Dạng động từ To + Verb Dạng đặc biệt tiếp theo là dạng động từ To + Verb động từ nguyên mẫu. Cụm từ này có nghĩa khá tương đồng với V-ing, dùng để chỉ hoạt động nào đó. Sau cấu trúc To + Verb thường sẽ là động từ to be. Ví dụ To win the award is Linh’s giải thưởng là mong ước của Linh. To be with you is the only thing I ở bên bạn là điều duy nhất tôi muốn. Dạng that clause Dạng đặc biệt cuối cùng là dạng that clause. Dạng that clause là mệnh đề bắt đầu bằng từ that kèm chủ ngữ và vị ngữ. Cả mệnh đề này sẽ là cụm danh từ, trở thành một cụm chủ ngữ trong tiếng Anh. Ví dụ That you are not happy with the idea makes me change my cậu không hài lòng với ý tưởng ấy làm tớ đổi ý. That he took all my money away has upsetted cậu ta lấy hết tiền của tôi đi làm tôi bực mình. 5. Bài tập nhận biết chủ ngữ trong tiếng Anh Chắc hẳn với người mới bắt đầu làm quen với chủ ngữ trong tiếng Anh, những kiến thức này sẽ khá khó thuộc ngay lập tức. Do đó, bạn hãy thử làm các bài tập nhận biết chủ ngữ trong tiếng Anh dưới đây của Step Up nhé! Bài 1 Nối từ với loại từ đã học tương ứng trong chủ ngữ Từ hạn định Trạng từ Tính từ Danh từ bổ nghĩa Danh từ chính Mệnh đề quan hệ to + Động từ nguyên mẫu sau danh từ Cụm giới từ Dạng động từ V-ing Dạng động từ To + Verb Dạng that clause Ví dụ A really nice sofa in the bedroom => A Từ hạn định Really Trạng từ Nice Tính từ Sofa Danh từ chính In the bedroom Cụm giới từ Three lovely bottles of wine The small car key on the backseat The first person to sign the contract Some very interesting cable car The story that I told you about Bài 2 Xác định đầy đủ chủ ngữ chính của câu bằng cách gạch chân Ví dụ The pair of shoes that Bob got are old now. => The pair of shoes that Bob got are old now. The beautiful cup of coffee on the table is mine. An old lady just walked in the store. That you need more time is unacceptable. Going to the mall with friends is my favorite activity on the weekend. The kid who wears green shorts is Andy’s brother. Đáp án Bài 1 Nối từ với loại từ đã học tương ứng trong chủ ngữ Three lovely bottles of wine Three Từ hạn định Lovely Tính từ Bottles of wine Danh từ chính 2. The small car key on the backseat The Từ hạn định Small Tính từ Car Danh từ bổ nghĩa cho danh từ chính Key Danh từ chính On the backseat Cụm giới từ 3. The first person to sign the contract The first Từ hạn định Person Danh từ chính To sign the contract to + Động từ nguyên mẫu sau danh từ 4. Some very interesting cable car Some Từ hạn định Very Trạng từ Interesting Tính từ Cable Danh từ bổ nghĩa cho danh từ chính Car Danh từ chính 5. The story that I told you about The Từ hạn định Story Danh từ chính That I told you about Mệnh đề quan hệ Bài 2 Xác định đầy đủ chủ ngữ chính của câu bằng cách gạch chân The beautiful cup of coffee on the table is mine. An old lady just walked in the store. That you need more time is unacceptable. Going to the mall with friends is my favorite activity on the weekend. The kid who wears green shorts is Andy’s brother. Hai bài tập trên đã kết thúc lại bài học về chủ ngữ trong tiếng Anh. Bạn hãy ghi nhớ tất cả các dạng từ thuộc chủ ngữ trong tiếng Anh để có thể vận dụng thành thạo nhé! Step Up chúc bạn học thật tiến bộ! NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI Comments
chủ từ là gì